Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Những lượng từ trong tiếng Trung nhất định bạn phải “THUỘC”

Sử dụng lượng từ sẽ giúp câu văn được bổ sung ý nghĩa hoàn chỉnh hơn. Vì vậy khi học ngữ pháp Tiếng Trung các bạn bắt buộc phải thuộc lòng những lượng từ này. Trung tâm SOFL sẽ giúp các bạn ghi nhớ nhanh các từ này trong bài viết dưới đây.

Lượng từ là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Sử dụng lượng từ giúp câu văn được bổ sung ý nghĩa hoàn chỉnh hơn. Tiếp nối chủ đề ngữ pháp tiếng Trung, Cùng SOFL ghi nhớ nhanh các lượng từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Trung nhé!

1. 个/Gè/: Lượng từ dùng cho người, đồ vật, những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. 

Ví dụ: 

  • 三个姐姐 (Sān gè jiějiě): Ba chị gái

  • 三个学生 (Sān gè xuéshēng): Ba học sinh

luong tu cai, chiec, con trong tieng Trung

2. 只 /Zhǐ/: Lượng từ dùng cho những thứ thành cặp, thành đôi

Nghĩa tiếng Việt: Con, cái (cái tai, cái tay, con gà… )

  • Dùng chỉ loài vật: 三只老鼠 (Sān Zhǐ lǎoshǔ): Ba con chuột

  • Dùng để chỉ đồ vật, bộ phận luôn có 2 cái: 三 只鞋 (Sān zhǐ xié): Ba đôi giày… 

3. 头 /Tóu/: Lượng từ dùng cho gia súc

Nghĩa tiếng Việt: Củ, con, đầu… 

  • Dùng cho gia súc như: Trâu, bò, lợn… 

  • Dùng cho việc liên quan đến người thân

Ví dụ:

  • 三头牛 (Sān tóu niú): Ba con bò

4. 条 /Tiáo/: Lượng từ dùng cho vật dài

Nghĩa tiếng Việt: Con, cái, quả, cây, dòng (sông, suối… )

  • Dùng cho đường xá, sông suối

  • Dùng cho vật có hình dạng dài

  • Dùng cho các điều luật, hạng mục 

  • Dùng cho người

Ví dụ:

  • 一条大河 (Yītiáo dàhé): Một dòng sông lớn

5. 张/Zhāng/: Lượng từ dùng cho những vật mỏng như tấm, cái, tờ, cây… 

  • Dùng cho vật mỏng như da, giấy

  • Dùng cho đồ gia dụng có bề mặt phẳng

  • Dùng cho cái cung

  • Dùng cho mặt, môi, miệng

Ví dụ:

  • 一张地图 (Yī zhāng dìtú): Một tấm bản đồ

  • 三张纸 (Sān zhāng zhǐ): Ba tờ giấy

6. 面 /Miàn/: Lượng từ dùng cho vật có mặt dẹp

Nghĩa tiếng Việt: Lá, tấm (lá cờ, tấm gương, tấm kính)

Ví dụ:

  • 四 面 锣 (Sìmiàn luó): Bốn tấm lá

  • 两 面 旗 子 (Liǎngmiàn qízi): Hai lá cờ

7. 道 /Dào/: Lượng từ chỉ đồ vật có hình dạng dài

Nghĩa tiếng Việt: Con, đạo, cái lớp, bức… 

  • Dùng để chỉ đường xá, sông ngòi hoặc các loại đồ vật có hình dạng dài 

  • Dùng cho bữa ăn, cho số thứ tự

  • Dùng cho đề mục, mệnh lệnh

  • Dùng cho cửa, tường

Ví dụ:

  • 十 道 数 学 题 (Shí dào shùxué tí): 10 vấn đề bài toán

8. 把 /Bǎ/: Lượng từ dùng cho vật, đồ vật có cán cầm tay

Nghĩa tiếng Việt: Cái, chiếc, nắm

  • Dùng cho đồ vật có tay cầm

  • Dùng cho thứ, đồ có thể dùng tay nắm, bốc được

  • Dùng cho một số từ trừu tượng 

Ví dụ: 

  • 一 把 米 (Yī bǎ mǐ): Một nắm gạo

Vậy là chúng ta đã học xong các loại LƯỢNG TỪ thường dùng nhất trong tiếng Trung. Với những ví dụ minh họa kèm theo giúp việc học ngữ pháp tiếng Trung của bạn dễ nhớ hơn đúng không nào. Hãy luyện tập chăm chỉ để giao tiếp tiếng Trung tự tin hơn nhé. 

Với đội ngũ giảng viên Việt - Trung trình độ chuyên môn cao và tâm huyết SOFL tự tin là địa chỉ học tiếng Trung tốt nhất dành cho bạn. Đến với SOFL bạn sẽ được tiếp xúc các khóa học tiếng Trung chất lượng cao, phương pháp học khoa học và được hỗ trợ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI tốt nhất. 

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....