+ 刚/刚刚我从学校回来。(X)
我刚/刚刚从学校回来。(V)Tôi vừa từ trường về.
+ 刚/刚刚我出门就碰见王老师了。(X)
我刚/刚刚出门就碰见王老师了。(V)Tôi vừa ra ngoài thì đã gặp thầy Vương.
+ 刚一进办公室,就有人来找我。Vừa mới bước vào văn phòng, đã có người đến tìm tôi.
+ 天刚亮,我们就出发了。Trời vừa sáng, chúng tôi đã xuất phát rồi.
+ 这件衣服不太小,刚合适。(x刚才) Bộ quần áo này không rộng không chật, vừa vặn luôn.
+ 小伙子今年刚/刚刚20岁。(X刚才)Chàng trai năm nay vừa tròn 20 tuổi.
+ 老师的声音很小,坐在前排,刚/刚刚可以听到。(X刚才)Thầy giáo nói rất nhỏ, chỉ có ngồi hàng đầu mới có thể nghe được.
+ 教室里挺黑,伸手刚/刚刚能见到五指。(X刚才)Trong phòng học rất tối, chỉ có dơ tay ra thì thấy 5 ngón tay.
+ 刚才你在哪儿?/你刚才在哪儿? Vừa rồi cậu ở đâu vậy?
+ 刚才我们发现了一个新情况。/我们刚才发现了一个新情况。Ban nãy tôi phát hiện ra tình hình mới.
+ 他为什么刚才不告诉我,现在才告诉?(X刚)Sao ban nãy cậu không nói với tôi mà giờ mới nói?
+ 我刚才不想吃,现在想吃了。(X刚)Tôi ban nãy không muốn ăn, giờ muốn ăn rồi.
+ 吃了药以后,现在比刚才舒服一些了。(X刚)Sau khi uống thuốc, giờ thấy đỡ hơn ban nãy một chút rồi.
+ 跟刚才一样,还是有点恶心。(X刚)Giống như ban nãy, vẫn hơi buồn nôn một chút.
+ 朋友刚/刚刚来一会儿。(X刚才)Bạn vừa tới một lát.
+ 他刚/刚刚走了一个小时你就来了。(X刚才)Anh ta mới đi một tiếng đã tới rồi.
+ 刚才的话你都记住了吗?(X刚)Những lời ban nãy cậu đã nhớ chưa?
+ 没过多久,他就把刚才的事忘了。(X刚)Chưa được bao lâu, anh ta đã quên hết những chuyện vừa xảy ra
Trên đây là cách phân biệt 刚刚-刚才 được thực hiện bởi Trung tâm tiếng Trung SOFL, SOFL hi vọng bạn sẽ vận dụng tốt trong giao tiếp nhé!