Chú ý: Danh sách cấu trúc ngữ pháp luyện thi HSK 3 này không bao gồm ngữ pháp trình độ HSK 2. Vậy nên bạn cần ôn luyện cả phần kiến thức HSK 2 nữa nhé.
Phó từ, liên từ và câu nghi vấn là nội dung ngữ pháp tiếng Trung bạn cần sắp xếp thời gian ôn tập trong quá trình luyện thi HSK 3.
- 不 (Bù): Không
Ví dụ:
我 不 喜 欢 她. (Wǒ bù xǐhuān tā): Tôi không thích cô ấy.
- 没 (Méi): Chưa, không
Ví dụ:
他 还 没 做 饭. (Tā hái méi zuò fàn): Anh ấy vẫn chưa nấu cơm.
- 一 定 (Yī dìng): Chắc chắn, nhất định
Ví dụ:
我 明 年 一 定 会 去 中 国. (Wǒ míngnián yīdìng huì qù zhōngguó): Tôi nhất định sẽ đi Trung Quốc vào năm sau
- 别 (Bié): Đừng
Ví dụ:
别 哭 了. (Bié kūle)
- 需 要 (Xūyào): Cần, phải, cần phải…
Ví dụ:
需 要 他 帮 忙, 他 一 定 尽 力. (Xūyào tā bāngmáng, tā yīdìng jìnlì.): Cần anh ấy giúp đỡ, anh ấy nhất định sẽ cố gắng hết sức.
- 很 (Hěn): Rất
Ví dụ:
她 很 漂 亮. (Tā hěn piàoliang): Cô ấy rất xinh đẹp.
- 太 (Tài): Quá, lắm
Ví dụ:
英 语 不 太 难. (Yīngyǔ bù tài nán): Tiếng Anh không khó lắm
- 非 常 (Fēicháng): Vô cùng, rất
Ví dụ:
他 非 常 帅 哥. (Tā fēicháng shuàigē): Anh ấy vô cùng đẹp trai
- 最 (Zuì): Nhất
她 是 我 最 好 的 朋 友 (Tā shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu): Cô ấy là người bạn thân nhất của tớ.
- 越 来 越 (Yuè lái yuè): Càng ngày càng
Ví dụ:
她 的 中 文 水 平 越 来 越 进 度. (Tā de zhōngwén shuǐpíng yuè lái yuè jìndù): Trình độ tiếng Trung của cô ấy ngày càng tiến bộ.
- 更 (Gèng): Thêm, hơn
Ví dụ:
我 更 喜 欢 中 国 旅 行. (Wǒ gèng xǐhuān zhōngguó lǚxíng): Tôi thích đi du lịch Trung Quốc hơn.
- 特 别 (Tèbié): Đặc biệt, cực kỳ
Ví dụ:
她 对 篮 球 特 别 感 兴 趣 (Tā duì lánqiú tèbié gǎn xìngqù): Cô ấy đặc biệt có hứng thú với bóng rổ.
- 多 么 (Duōme): Biết bao
Ví dụ:
你 知 道, 我 多 么 喜 欢 你. (Nǐ zhīdào, wǒ duōme xǐhuān nǐ.): Bạn có biết, tớ thích bạn nhiều biết bao.
- 一 起 (Yīqǐ): Cùng nhau
在 周 末, 我 们 一 起 去 旅 行. (Zài zhōumò, wǒmen yīqǐ qù lǚxíng): Cuối tuần, chúng tớ sẽ cùng nhau đi du lịch.
- 都 (Dōu): Đều
Ví dụ:
我 们 都 喜 欢 她. (Wǒmen dōu xǐhuān tā): Chúng tớ đều thích cô ấy
- 只 (Zhǐ): Chỉ
Ví dụ:
我 只 爱 她. (Wǒ zhǐ ài tā): Tôi chỉ yêu cô ấy
- 正 在 (Zhèng zài): Đang
Ví dụ:
你 正 在 说 什 么? (Nǐ zhèngzài shuō shénme?): Bạn đang nói gì vậy?
- 已 经 (Yǐjīng)
Ví dụ:
我 已 经 去 中 国 了. (Wǒ yǐjīng qù zhōngguóle): Tôi đã đi Trung Quốc rồi.
- 就 (Jiù): Chỉ, cần, chỉ là
Ví dụ:
他 就 有 一 本 杂 志. (Tā jiù yǒuyī běn zázhì): Anh ấy chỉ có một cuốn tạp chí
- 先 (Xiān): Trước
Ví dụ:
我 先 走 吧! (Wǒ xiān zǒu ba): Tôi đi trước nhé.
- 也 (Yě): Cũng
Ví dụ:
他 也 喜 欢 杂 志. (Tā yě xǐhuān zázhì): Anh ấy cũng thích tạp chí
- 还 (hái): Vẫn, còn
Ví dụ:
你 还 好 吗? (Nǐ hái hǎo ma?): Bạn vẫn khỏe chứ?
- 真 (Zhēn): Đúng, thật, thật là
Ví dụ:
你 真 漂 亮 (Nǐ zhēn piàoliang): Bạn thật xinh đẹp
- 终 于 (Zhōngyú): Cuối cùng
Ví dụ:
他 终 于 爱 我 (Tā zhōngyú ài wǒ): Cuối cùng anh ấy cũng yêu tôi.
- 其 实 (Qíshí): Thật ra, thực sự, quả thật…
Ví dụ:
其 实 她 喜 欢 的 人 就 是 他. (Qíshí tā xǐhuān de rén jiùshì tā): Thực ra người cô ấy thích là anh ấy.
- 当 然 (Dāngrán): Đương nhiên
Ví dụ:
当 然 可 以. (Dāngrán kěyǐ): Đương nhiên có thể.
Phó từ chỉ tần suất thường xuất hiện khá nhiều trong đề thi HSK 3. Đây cũng chính là một trong số nội dung trọng điểm bạn cần chú ý trong quá trình luyện thi HSK 3.
- 常 常 (Chángcháng): Thường thường, tiêu biểu…
Ví dụ:
业 余 时 间 我 常 常 听 音 乐. (Zài yèyú shíjiān wǒ chángcháng tīng yīnyuè): Trong thời gian rảnh rỗi, tớ thường nghe nhạc.
- 再 (Zài): Lại, lại nữa
Ví dụ:
再 来 一 次 (Zàilái yīcì): Trở lại lần nữa
- 又 (Yòu): Lại
Ví dụ:
昨 天 又 下 雪 了. (Zuótiān yòu xià xuěle.): Hôm qua tuyết lại rơi.
Chú ý:
再 và 又 đều là phó từ đặt trước động từ để biểu đạt sự lặp lại của tình huống, động tác nào đó. Sự khác nhau 2 phó từ này như sau:
再: Dùng biểu thị tình huống, động tác chưa lặp lại
又: Dùng biểu thị tình huống, động tác đã lặp lại
So với cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung trình độ sơ cấp, trình độ HSK 3 các cấu trúc vẫn ở mức cơ bản. Phương pháp đạt hiệu quả cao khi làm đề thi HSK 3 là phải nắm vững ngữ pháp, mỗi cấu trúc bạn cần đặt câu để ghi nhớ đồng thời trau dồi thêm vốn từ vựng.
Nắm vững cách dùng liên từ giúp bạn diễn đạt kết nối các câu từ, ý và đoạn văn rõ ràng, mạch lạc. Dưới đây là những liên từ thường xuất hiện trong các đề thi HSK 3 được giảng viên trung tâm SOFL tổng hợp lại.
- 和 (Hé): Và
Ví dụ:
我 和 她 都 喜 欢 看 书 (Wǒ hé tā dōu xǐhuān kànshū): Tôi và cô ấy đều thích đọc sách]
- 然 后 (Ránhòu): Sau đó
Dùng để biểu thị sự tiếp theo của một tình huống hay hành động nào đó
Ví dụ:
吃 完 饭, 然 后 我 们 一 起 去 邮 局. (Chī wán fàn, ránhòu wǒmen yīqǐ qù yóujú): Ăn tối xong, chúng mình cùng nhau đi bưu điện nhé.
- 但 是 (Dànshì): Nhưng, nhưng mà…
Ví dụ:
我 喜 欢 她, 但 是 她 喜 欢 别 人. (Wǒ xǐhuān tā, dànshì tā xǐhuān biérén): Tớ thích cô ấy nhưng cô ấy thích người khác.
- 虽 然 (Suīrán): Nhưng, mặc dù
Ví dụ:
虽 然 有 困 难, 但 是 她 不 会 退 缩. (Suīrán yǒu kùnnán, dànshì tā bù huì tuìsuō): Mặc dù khó khăn, nhưng cô ấy không lùi bước.
- 如 果 (Rúguǒ): Nếu, nếu có
Ví dụ:
如 果 你 有 很 多 钱, 你 想 做 什 么? (Rúguǒ nǐ yǒu hěnduō qián, nǐ xiǎng zuò shénme?): Nếu bạn có nhiều tiền, bạn muốn làm gì?
- 还 是 (Háishì): Hay là (Dùng trong câu nghi vấn)
Ví dụ:
你 喜 欢 喝 咖 啡 还 是 喝 茶? (Nǐ xǐhuān hē kāfēi háishì hē chá?): Bạn thích uống cafe hay là uống trà.
- 或 者 (Huòzhě): Hoặc là (Dùng trong câu trần thuật)
Ví dụ:
我 可 以 喝 咖 啡 或 者 茶. (Wǒ kěyǐ hē kāfēi huòzhě chá): Tôi có thể uống cafe hoặc trà.
- Cách dùng 吗 (ma)
Ví dụ:
你 好 吗? (Nǐ hǎo ma?): Bạn khỏe không?
- Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn
Dưới đây là những đại từ nghi vấn thường xuất hiện trong các đề thi HSK 3 bạn có thể tham khảo:
谁 (shuí): ai;
哪 (nă): nào;
哪 儿 (năr): đâu, ở đâu;
什 么 (shénme): gì, cái gì;
怎 么 (zĕnme): như thế nào;
怎 么 样 (zĕnme yàng): như thế nào, ra sao;
几 (jĭ): mấy;
多 少 (duōshao): bao nhiêu;
为 什 么 (weì shénme): tại sao
Ví dụ:
你 想 去 哪儿? (Nǐ xiǎng qù nǎr): Bạn muốn đi đâu?
Trên đây là tổng hợp nội dung kiến thức ngữ pháp trọng điểm thường xuất hiện trong các đề thi HSK 3. Hiện tại tiếng Trung SOFL đang mở ra rất nhiều khóa học, khóa luyện thi HSK 3 các bạn hãy liên hệ Trung tâm SOFL để được tư vấn nhé. Chúc các bạn thành công!