Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Các dạng câu đặc biệt trong tiếng Trung

Ngữ pháp tiếng Trung có 8 dạng câu đặc biệt không hay được sử dụng trong giao tiếp. Bài viết này sẽ giúp bạn học các dạng câu đặc biệt trong tiếng Trung.

ngữ pháp tiếng trung

Mẫu câu “是……的”

Mẫu câu “是。。。的” dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức, mục đích... của động tác đã xảy hoặc đã hoàn thành. Trong câu khẳng định, 是 có thể được lược bỏ, nhưng trong câu phủ định thì không.

-         Nhấn mạnh thời gian:

我(是)昨天来的。
Wǒ (shì) zuótiān lái de.
Tôi đến hôm qua.

-         Nhấn mạnh địa điểm:

这(是)在火车站买的。
Zhè (shì) zài huǒchē zhàn mǎi de.
Cái này mua ở ga tàu.

-         Nhấn mạnh phương thức:

他(是)坐飞机来的。
Tā (shì) zuò fēijī lái de.
Anh ấy ngồi máy bay đến.

Ở dạng phủ định, ta thêm 不vào trước 是.

VD:

我不是昨天来的。
Wǒ bùshì zuótiān lái de.
Tôi không đến hôm qua.

这不是在火车站买的。
Zhè bùshì zài huǒchē zhàn mǎi de.
Đây không phải mua ở ga tàu.

他不是坐飞机来的。
Tā bùshì zuò fēijī lái de.
Anh ấy không phải ngồi máy bay đến.

Khi động từ mang tân ngữ là danh từ, tân ngữ thường đặt sau “的”.

VD:

A : 你是在哪儿学习的汉语?
Nǐ shì zài nǎr xuéxí de hànyǔ?
Bạn học tiếng Trung ở đâu thế?

B : 在北京学的(汉语)
Zài běijīng xué de (hànyǔ).
Tôi học tiếng Trung ở Bắc Kinh.

A : 你怎么去的上海?
Nǐ zěnme qù de shànghǎi?
Bạn đi Thượng Hải như thế nào?

B : 我坐飞机去的上海。
Wǒ zuò fēijī qù de shànghǎi.
Tôi ngồi máy bay đến Thượng Hải?

 

>>> Xem thêm : Cách biểu đạt số lượng xấp xỉ trong tiếng Trung

 

Câu so sánh

a. Câu chữ 比

 

- So sánh hơn:                                                                                         A 比 B Adj

 VD:

我比她高。
Wǒ bǐ tā gāo.
Tôi cao hơn cô ấy.

飞机比汽车快。
Fēijī bǐ qìchē kuài.
Máy bay nhanh hơn tàu hỏa.

Trong câu chữ 比 nếu vị ngữ là tính từ thì trước tính từ không thể sử dụng các phó từ như  很, 真, 非常 ... .

Không thể nói: 飞机比汽车很快。

                         西瓜币苹果非常大。

- Nếu động từ có bổ ngữ chỉ trạng thái, ta có thể đặt 比 trước động từ hoặc trước bổ ngữ.

Cấu trúc:                                                                                                     A + 比 + B + V + 得 + Adj

Hoặc                                                                                                            A +