>>> Xem thêm : Số đếm trong tiếng hán việt
我每天学习一两个小时汉语。
Wǒ měitiān xuéxí yī liǎng gè xiǎoshí hànyǔ.
Mỗi ngày tôi học tiếng Trung từ 1 đến 2 tiếng.
学校里边比学校外边方便,附近有三四个车站。
Xuéxiào lǐbiān bǐ xuéxiào wàibiān fāngbiàn, fùjìn yǒu sānsì gè chēzhàn.
Bên trong trường thuận tiện hơn bên ngoài, gần đó có 3 4 bến xe.
多 được dùng khi nói về số lượng. Nếu đề cập đến con số nhỏ hơn 10, ta dùng 多 sau lượng từ.
Từ chỉ số đếm + Lượng từ + Danh từ
VD:
我来中国已经两个多月了。
Wǒ lái zhōngguó yǐjing liǎng gè duō yuè le.
Tôi đến Trung Quốc đã hơn hai tháng rồi.
这些苹果一共五斤多。
Zhè xiè píngguǒ yīgòng wǔ jīn duō.
Chỗ táo này tổng cộng hơn 5 cân.
Khi nói về con số hàng chục lớn hơn 10, ta dùng 多 trước lượng từ. Trong trường hợp này, 多 và 几 có thể được dùng thay thế cho nhau.
Số từ + 多 + Lượng từ + Danh từ
VD:
他来北京已经十多个月了。
Tā lái běijīng yǐjīng shí duō gè yuèle.
Tôi đã đến Bắc Kinh mười mấy tháng rồi.
这个裤子的价格是二十多块钱.
Zhège kùzi de jiàgé shì èrshí duō kuài qián.
Chiếc quần này có giá 20 mấy tệ.
几 được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng từ.
几 + Lượng từ + Danh từ
VD:
车上有几个人。
Chē shàng yǒu jǐ gèrén.
Trên xe có vài người.
我想买几本书。
Wǒ xiǎng mǎi jǐ běn shū.
Tôi muốn mua vài cuốn sách.
几 được dùng sau 十 để chỉ con số lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20, ví dụ 十几个人 (mười mấy người). Ngoài ra, nó cũng được dùng trước 十 để chỉ con số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 100, ví dụ 几十个人 (mấy chục người).
VD:
昨天去了几十个人。
Zuótiān qù le jǐ shí gè rén.
Hôm qua có mấy chục người đi.
我们大学有几千
Wǒmen dàxué yǒu jǐ qiān.
Chúng tôi có mấy nghìn trường đại học.