- Dùng để nhấn mạnh nơi chốn, thời gian và phương thức của hành động
Ví dụ:
他 是 在 河内 认 识 小 王 的/ Tā shì zài hénèi rènshì xiǎo wáng de: Anh ấy quen Tiểu Vương ở Hà Nội (Nhấn mạnh địa điểm)
我 是 昨 天 到 河 内 的/ Wǒ shì zuótiān dào hénèi de: Tớ đến Hà Nội từ tối qua (Nhấn mạnh thời gian)
我 是 自 行车到 商 店 的/ Wǒ shì zìxíngchē dào shāngdiàn de: Tôi đi xe đến cửa hàng (Nhấn mạnh phương thức của hành động)
>>> Xem thêm : Ngữ pháp tiếng Trung về phó từ
- Dùng để nhấn mạnh đối tượng thực hiện
Ví dụ:
这 些 本 书 都 是 妈 妈 买 的/ Zhèxiē běn shū dōu shì māmā mǎi de: Những cuốn sách này đều do mẹ tôi mua.
- Nhấn mạnh chủ ngữ của toàn câu (Dạng này câu thường bắt đầu bằng từ 是)
Ví dụ:
是 他 给 我 杂 志/ Shì tā gěi wǒ zázhì: Là anh ấy mua tạp chí cho tôi
- Nhấn mạnh nguyên nhân dẫn đến kết quả
Ví dụ:
小 林 哭 了, 是 想 爸 爸 想 的/ Xiǎolín kūle, shì xiǎng bàba xiǎng de: Tiểu Lâ đã khóc vì nhớ bố quá.
Chú ý:
Thành phần cần được nhấn mạnh luôn được đặt ngay sau 是, trong một số trường hợp có thể bỏ đi. Khi chủ ngữ là đại từ chỉ thị như 这, 那 phải giữ 是.
>>> Xem thêm : Ngữ pháp tiếng Trung về câu phức
连 là giới từ dùng để nhấn mạnh 都/ 也 ở phía sau mang tính chất bổ sung.
- Dùng để nhấn mạnh chủ ngữ
Ví dụ:
连 老人 也 参 加 比 赛 了 (Lián lǎorén yě cānjiā bǐsàile): Ngày cả người già cũng tham gia trận đấu này.
- Dùng để nhấn mạnh vị ngữ động từ
Ví dụ:
他 连 唱 歌 都 不 会 (Tā lián chànggē dōu bù huì): Anh ấy ngay cả hát cũng không hề biết
- Dùng để nhấn mạnh tân ngữ ở phía trước
Ví dụ:
连 他 的 护 照 都 丢 了 (Lián tā de hùzhào dōu diūle): Ngay cả hộ chiếu, anh ấy cũng làm mất rồi.
Chú ý:
Khi muốn nhấn mạnh thành phần nào, thành phần đó sẽ được nhấn mạnh trong 连... 都/ 也...
Giới từ 连 trong 连... 都/ 也... có thể được lược bỏ. Tuy nhiên, phó từ 都/ 也 thì không thể bị lược bỏ.
- Là hình thức thu gọn của câu phức, dùng nhấn mạnh rằng “nếu không… thì không được” hoặc là “nhất định phải… mới được”.
Ví dụ:
明天 我 非 走 不 可 (Míngtiān wǒ fēi zǒu bùkě): Ngày mai tôi không đi không thể được.
Chú ý:
Thành phần cần nhấn mạnh luôn phải đặt sau “非”
Thành phần vị ngữ “非” và “不” thường chỉ những sự việc, tình huống chưa được thực hiện.
Dùng để nhấn mạnh thành phần vị ngữ đằng sau.
Vị ngữ có thể đi kèm các trợ từ động thái trong hiện tại, quá khứ hoặc tương lai
Ví dụ
他 英 语 说 得 是 不 好 (Tā yīngyǔ shuō dé shì bù hǎo): Anh ấy nói tiếng Anh không tốt.
Phó từ 就 được đặt trước động từ để nhấn mạnh, căn cứ tình huống nào đó để chia cụ thể thành các dạng nhấn mạnh. Cụ thể như sau:
Nhấn mạnh như tình hình đằng sau
Ví dụ:
这 本 就 是 他 新 买 的 文 学 书. (Zhè běn jiùshì tā xīn mǎi de wénxué shū): Đây chính là sách văn học anh ấy mới mua
Nhấn mạnh theo ý nghĩa là chỉ
Ví dụ:
晚 上, 我 就 吃一小 块 蛋 糕 和 喝 了 一 杯 白 水. (Wǎnshàng, wǒ jiù chī yī xiǎo kuài dàngāo hé hēle yībēi báishuǐ): Vào buổi tối, tôi chỉ ăn một phần bánh nhỏ và uống một cốc nước lọc)
Nhấn mạnh ý nghĩa ngay lập tức
Ví dụ:
他 就 来 (Tā jiù lái): Anh ấy đến ngay lập tức.
Ngữ pháp tiếng Trung về các dạng câu nhấn mạnh có rất nhiều. Tuy nhiên đó là những dạng câu thông dụng mà bạn dễ dàng áp dụng trong nhiều tình huống giao tiếp. Đừng quên ghi nhớ để sử dụng thật hiệu quả nhé. SOFL chúc các bạn học tập vui vẻ!