Phó từ là một trong những thành phần trong câu có tác dụng bổ sung hoặc hạn chế nghĩa trong câu trên các phương diện về thời gian, nơi chốn, cách thức cho một tính từ, một động từ hay một cụm từ khác…
Phó từ có chức năng duy nhất là làm trạng ngữ. Đây cũng là một dấu hiệu giúp bạn phân biệt được các thành phần khác trong câu.
Phó từ trong tiếng Trung rất ít khi được sử dụng độc lập, riêng lẻ. Trong khoảng 486 phó từ chỉ có khoảng 60 phó từ được dùng độc lập.
Phó từ không bổ nghĩa cho các thành phần từ loại khác trong câu
Trong câu có thể có 2 phó từ, phó từ thứ nhất sẽ bổ nghĩa cho phó từ thứ hai.
>>> Xem thêm : Ngữ pháp tiếng Trung về Thán từ
Phó từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung cơ bản nhất định bạn cần nắm vững. Trong tiếng Trung. Dưới đây là những phó từ thông dụng, cách sử dụng và các ví dụ minh họa để bạn tiện theo dõi.
Phó từ chỉ trình độ có thể dùng bổ ngữ cho động từ và tính từ. Phó từ chỉ trình độ luôn được kết hợp cụm động từ tân ngữ để bổ nghĩa cho cả cụm từ.
Tiếng Trung | Phiên Âm | Tiếng Việt |
稍 微 | shāowēi | Một chút, tí xíu |
比 较 | bǐjiào | Tương đối, so với |
很 | hěn | Rất |
非 常 | fēicháng | Vô cùng |
极 | jí | Cực kỳ |
特 别 | tèbié | Đặc biệt |
更 | gèng | Ngoài ra, hơn nữa |
最 | zuì | Nhất |
相 当 | xiāngdāng | Tương đương |
稍 微 | shāowéi | Hơi, chút |
越 发 | yuèfā | Càng ngày càng nhiều |
太 | tài | Quá |
多么 | duōme | Biết bao |
Phó từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng.
Các phó từ mức độ: 太/ 很/ 非常/ ... + Adj
很 /hěn/ Rất, quá
VD:
他很帅.
Tā hěn shuài.
Anh ấy rất đẹp trai
太 /tài/ Quá, lắm
VD:
太好了!
Tài hǎo le!
Quá tốt rồi!
极了 /jí le/ Cực kỳ
VD:
我累极了
Wǒ lèi jí le!
Tôi cực kỳ mệt rồi!
有点儿 /yǒudiǎnr/ Hơi, có chút
Diễn tả cảm xúc tiêu cự hay thái độ không hài lòng của người nói.
VD:
今天天气有点儿冷。
Jīntiān tiānqì yǒudiǎnr lěng.
Hôm nay trời hơi lạnh.
Ngoài ra còn có các từ 非常 (vô cùng, đặc biệt),越 (càng),更 (càng) , 特别 (đặc biệt), 真 (thật, quả là), 最 (nhất), 几乎 (suýt nữa, xém)
Trong giao tiếp tiếng Trung, khi muốn diễn đạt ý nghĩa về mặt thời gian đang xảy ra, đã xảy ra hay đã từng xảy ra chúng ta thường sử dụng thêm các phó từ chỉ thời gian.
Tiếng Trung | Phiên Âm | Tiếng Việt |
已 经 | yǐjīng | Đã |
才 | cái | Mới |
刚 | gāng | Vừa mới |
就 | jiù | Ngay |
马 上 | mǎshàng | Ngay lập tức |
曾 经 | céngjīng | Đã từng |
永 远 | yǒngyuǎn | Mãi mãi |
依 然 | yīrán | Vẫn |
总 | zǒng | Luôn luôn |
随 时 | suíshí | Bất cứ lúc nào |
好 久 | hǎojiǔ | Rất lâu |
突 然 | tūrán | Đột nhiên |
从 来 | cónglái | Từ trước đến nay |
正 在 | zhèngzài | Đang |
始 终 | shǐzhōng | Luôn luôn |
先 /xiān/ Trước (thời gian, thứ tự)
VD: 我们先去吃火锅吧。
Wǒmen xiān qù chī huǒ guō ba.
Chúng mình đi ăn lẩu trước đi.
已经 /yǐ jing/ Đã
已经 diễn tả hành động đã hoàn thành hay đạt đến mức độ nào đó.
VD: 王老师已经回家了。
Wáng lǎo shī yǐ jing huí jiā le.
Thầy Vương đã về nhà rồi.
VD: 他在河内读大学。
Tā zài hé nèi dú dàxué.
Anh ấy học đại học ở Hà Nội.
正在 /zhèngzài/ Đang
VD: 麦克正在看电视呢。
Màikè zhēngzài kàn diànshì ne .
Mike đang xem tivi.
最后 /zuìhòu/ cuối cùng
VD: 最后,我们只是好的朋友.
Zuìhòu, wǒmen zhǐ shì hǎo de péngyou.
Cuối cùng chúng tôi chỉ là bạn bè.
就 /jiù/ Liền, ngay, đã
就 được dùng để nhấn mạnh, cho biết sự việc nào đó xảy ra sớm hay diễn ra nhanh chóng và thuận lợi theo quan điểm của người nói.
VD: 同学们七点半就来教室了。
Tóngxué mēn qī diǎn jiù lái jiāo shì le.
Các bạn 7 rưỡi đã đến lớp rồi.
才 /cái/ Mới, vừa mới
Dùng để nhấn mạnh sự việc nào đó xảy ra trễ, muộn.
VD: 你怎么才来就要走?
Nǐ zěnme cái lái jiù yào zǒu?
Sao anh vừa mới đến đã muốn đi rồi?
一直 /yīzhí/ Luôn luôn, suốt, liên tục
VD: 雨一直下了一天一夜。
Yǔ yīzhí xià le yī tiān yī yè
Mưa suốt một ngày một đêm.
他干活儿一直很卖力。
Tā gànhuór yīzhí hěn mài lì.
Anh ấy luôn luôn làm việc hết sức mình.
总是 /zǒngshì/ Luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng
VD: 他总是迟到。
Tā zǒng shì chí dào
Anh ấy lúc nào cũng đến muộn.
马上 /mǎshàng/ Lập tức; ngay; tức khắc; liền lập tức。
VD: 快进去吧,电影马上就要开演了。
Kuài jìn qù ba, diàn yǐng mǎshang jiù yào kāi yǎn le.
Vào nhanh lên, phim chiếu liền bây giờ.
刚才 /gāngcái/ Vừa, vừa mới, ban nãy
VD: 你刚才跟谁聊天啊?
Nǐ gāngcái gēn shéi liáotiān a?
Bạn vừa nói chuyện với ai đấy?
终于 /zhōngyú/ Cuối cùng
VD: 试验终于成功了。
Shì yàn zhōngyú chénggōng le.
Thí nghiệm cuối cùng đã thành công.
>>> Xem thêm : Cách dùng phó từ 就/ Jiù và 才/ Cái trong tiếng Trung
Phó từ chỉ phạm vi dùng để diễn tả hay biểu thị về số lượng phạm vi ít nhiều của sự vật, sự việc.
Tiếng Trung | Phiên Âm | Tiếng Việt |
都 | dōu | Đều |
全部 | quánbù | Tất cả, toàn bộ |
一共 | yígòng | Tổng cộng, tất cả |
一起 | yìqǐ | Cùng nhau, cùng lúc |
统 统 | tǒngtǒng | Tổng cộng |
一块儿 | yíkuàir | Cùng nhau |
只 | zhǐ | Duy nhất, chỉ có |
仅仅 | jǐnjǐn | Chỉ có |
差不多 | chàbuduo | Gần như, hầu như |
至少 | zhìshǎo | Ít nhất phải |
只 /zhǐ/ Chỉ có
VD:
只有好好学习才能考上理想的大学
Zhǐ yǒu hǎohao xuéxí cái néng kǎo shàng lǐ xiǎng de dàxué.
Chỉ có chăm chỉ học hành mới thi vào được đại học lí tưởng.
一共 /yìgōng/ tổng cộng, tất cả là
VD:
一共多少钱?
Yīgòng duōshǎo qián?
Tổng cộng bao nhiêu tiền?
也 /yě/ Cũng
VD:
他也是越南人
Tā yě shì yuènán rén.
Anh ấy cũng là người Việt nam
全 /quán/ Hoàn toàn, đều
VD:
他讲的话我全记下来了。
Tā jiǎng de huà wǒ quán jì xià lái le.
Lời của anh ấy nói, tôi ghi lại cả rồi.
一起 /yīqǐ/ Cùng nhau, cùng lúc
VD: 我们一起去超市吧
Wǒmen yī qǐ qù chāo shì ba.
Chúng ta cùng đi siêu thị đi.
都 /dōu/ Đều
VD:
我们都是越南人
Wǒmen dōu shì yuènán rén
Chúng tôi đều là người Việt Nam
Chú ý có 2 dạng phủ định:
都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
VD:
他们都不是中国人。
Tāmen dōu bùshì zhōngguó rén.
Họ đều không phải là người Trung Quốc.
他们不都是中国人。
Tāmen bù dōu shì zhōngguó rén.
Bọn họ không phải đều là người Trung Quốc.
不 /bù/ Không
Dùng để phủ định cho hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật
VD:
我不喜欢你
Wǒ bù xǐhuān dōngtiān
Tôi không thích mùa đông
没 /méi/ Không
Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ.
VD:
他没跟我说
Tā méi gēn wǒ shuō
Anh ấy không nói với tôi
没有 /méiyǒu/ Không, không có.
VD:
屋里没有人。
Wù lǐ méi yǒu rén.
Trong nhà không có người.
别 /bié/ Đừng
VD:
我们必须乐观地面对未来。
Wǒmen bìxū lèguān de miàn duì wèilái.
Chúng ta phải lạc quan đối diện tương lai.
也许 /yěxǔ/ Hay là, e rằng, có lẽ
VD:
明天他也许来,也许不来。
Míngtiān tā yě qù lái, yěxǔ bù lái.
Ngày mai có lẽ anh ta đến mà cũng có lẽ không.
其实 /qíshí/ Kỳ thực, thực ra
VD:
这个问题从表面上看似乎很难,其实并不难。
Zhè gè wèntí cóng biǎo shàng kàn sī hū hěn nán, qí shí bīng bù nán.
Vấn đề này coi bề ngoài có vẻ khó, nhưng kỳ thực lại không khó.
当然 /dāngrán/ Đương nhiên, dĩ nhiên
VD:
群众有困难当然应该帮助解决。
Qún zhòng yǒu kùn nán dāng rán yīng gāi bāng zhù jiě jué.
Khi quần chúng có khó khăn đương nhiên phải giúp đỡ.
然后 /ránhòu/ Sau đó, tiếp đó。
Biểu thị sự tiếp nối sau hành động hoặc tình huống nào đó.
VD:
先考虑一下,然后再决定。
Xiān kǎolǜ yīxià, ránhòu zài juédìng.
Cứ suy nghĩ đi sau đó hãy quyết định lại.
还 /hái/ Còn, vẫn, vẫn còn
VD:
十年没见了,她还那么年轻。
Shí nián méi jiàn le, tā hái nàme nián qīng.
Mười năm không gặp, trông cô ấy vẫn còn trẻ.
再 /zài/ Lại nữa, thêm lần nữa
Biểu thị động tác hoặc tình huống sẽ lặp lại trong tương lai.
VD:
你再看看这本书吧。
Nǐ zài kànkan zhè běn shū ba.
Bạn xem quyển sách này thêm lần nữa đi.
又 /yòu/ Lại, lại nữa
Nhìn chung biểu thị động tác hoặc tình huống đã lặp lại.
VD:
他昨天来看我了,今天又来了。
Tā zuótiān lái kàn wǒ le, jīn tiān yòu lái le.
Hôm qua anh ấy đã đến thăm tôi, hôm nay lại đến nữa.
经常 /jīngcháng/ Thường, thường thường, luôn
VD:
大家最好经常交换意见。
Dàjiā zuìhǎo jīngcháng jiào huàn yījiàn.
Tốt nhất là mọi người thường xuyên trao đổi ý kiến với nhau.
Những phó từ tiếng Trung giúp câu nói trở nên gần gũi, nhẹ nhàng và bớt sự cứng nhắc hơn. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn kiến thức ngữ pháp tiếng Trung thú vị. Chúc các bạn giao tiếp tiếng Trung tốt hơn mỗi ngày.