Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Cách dùng câu chữ 把 trong tiếng Trung

Câu chữ 把 là nội dung ngữ pháp tiếng Trung quan trọng được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp. Nắm chắc cách dùng câu chữ 把 giúp bạn biết cách nhấn mạnh sự xử lý của động từ và kết quả của sự xử lý đó. Cùng SOFL ghi nhớ nội dung ngữ pháp này trong bài viết hôm nay nhé.

Video dạy ngữ pháp tiếng Trung về Câu chữ 把

>>> Ngữ pháp tiếng Trung về Kiêm ngữ

 

Khái niệm câu chữ 把

Câu chữ 把 là câu vị ngữ động từ được sử dụng để nhấn mạnh làm nổi bật thành phần tân ngữ được nói đến trong câu. Hiểu một cách đơn giản, bạn có thể tạm dịch sang tiếng Việt về cách dùng câu chữ 把  là “lấy cái gì đó để làm gì”. 

 

Cấu trúc câu chữ 把

  • Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Trạng ngữ +  Động từ + Thành phần khác câu

  • Phủ định: Chủ ngữ + 没 (有) + 把 + Tân ngữ + Trạng ngữ +  Động từ + Thành phần khác câu

Ngoài ra, khi biểu thị giả thiết hoặc chủ thể chưa sẵn sàng làm việc gì đó bạn có thể thêm phó từ 不/ Bù trước 把

 

Trong đó:

  • Chủ ngữ: Chủ thể của động tác hành vi, gây động tác hành vi

  • Tân ngữ: Phải được xác định cụ thể và là đối tượng bị tác động

  • Trạng ngữ: Có thể là phó từ chỉ sự phủ định, trạng từ chỉ thời gian, phó từ hoặc động từ năng nguyện

  • Thành phần khác: Kết quả xử lý của động tác 

 

Một vài chú ý khi sử dụng câu chữ 把

  • Câu chữ 把 dùng diễn tả, biểu thị sự xử lý. Động từ sử dụng trong câu bắt buộc là động từ mang tân ngữ (động từ cập vật) đồng thời có ý nghĩa chi phối hoặc xử lý. 

  • Phó từ phủ định 没 hoặc động từ năng nguyện phải được đặt trước 把. 

  • Câu chữ  把 vừa nêu lên sự xử lý và kết quả của phương thức xử lý. Vậy nên, sau động từ chính trong câu bắt buộc phải có trợ từ động thái 了, tân ngữ, bổ ngữ (ngoại trừ bổ ngữ khả năng) hoặc động từ lặp lại động từ đó. 

 

Những trường hợp bắt buộc phải sử dụng câu chữ 把

  • Nếu sau động từ chính đi kèm bổ ngữ kết quả bao gồm 到, 在, 给, 成,作, 为 và tân ngữ. Đồng thời sau 到, 在 thường là tân ngữ xác định nơi chốn. 

  • Nếu sau động từ có bổ ngữ xu hướng kép và có tân ngữ xác định nơi chốn thì chắc chắn bạn phải sử dụng câu chữ  把. 

Ví dụ:

老 师 把 三 个 学 生 到 家/ Lǎoshī bǎ sān gè xuéshēng dàojiā: Thầy giáo đưa 3 bạn học về nhà. 

Trên đây là cách dùng câu chủ 把 do trung tâm tiếng Trung SOFL cung cấp, hy vọng sẽ giúp các bạn bổ sung thêm kiến thức và chinh phục ngữ pháp tiếng Trung thành công! 



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....