Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Cách dùng phó từ 就/ Jiù và 才/ Cái

Phó từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung rất đa dạng và phong phú bởi nhiều loại phó từ và cách sử dụng khác nhau. Chủ đề ngữ pháp hôm nay, cùng SOFL bỏ túi cách dùng 就/ Jiù và 才/ Cái là 2 phó từ chỉ thời gian rất nhiều bạn đang nhầm lẫn.

 

Cách sử dụng phó từ 就/ Jiù

就/ Jiù là một trong số những phó từ được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp tiếng Trung. Cụ thể, phó từ này được áp dụng trong các trường hợp như sau:

a) 就/ Jiù biểu thị trạng thái/ sự việc sẽ xảy ra trong thời gian ngắn nhất.

Dịch nghĩa tiếng Việt “sắp”

Ví dụ:

你 等 会 儿,他 马 上 就 回 来/ Nǐ děng huì er, tā mǎshàng jiù huílái: Bạn đợi một chút, anh ấy sắp quay trở lại ngay thôi

b) 就/ Jiù dùng nhấn mạnh sự việc đã xảy ra hoặc có thể kết thúc sớm hơn kế hoạch, dự tính từ trước đó. 

Dịch nghĩa tiếng Việt “đã”. 

Ví dụ:

你 十 六岁 就 参 加 了工 作了/ Nǐ shíliù suì jiù cānjiāle gōngzuòle: Bạn ấy 16 tuổi đã tham gia công việc rồi. 

这 个 练 习 我 知 道 很 久 以 前/ Zhège liànxí wǒ zhīdào hěnjiǔ yǐqián: Bài tập này, tôi biết làm từ rất lâu trước đó.  

c) 就/ Jiù dùng biểu thị 2 sự việc xảy ra liên tiếp

Ví dụ: 小 王 说 完 就 走/ Xiǎo wáng shuō wán jiù zǒu: Tiểu Vương nói xong là đi ngay

 

>>> Xem thêm : Cách phân biệt 不(bù) và 没 (méi)

 

Cách dùng phó từ 才 

才 cũng là phó từ được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp. Đặc biệt, khi mới học tiếng Trung đây cũng là phó từ rất nhiều bạn hay mắc phải. 才 được dùng trong các trường hợp dưới đây:

a) Dùng biểu thị các sự việc xảy ra hoặc kết thúc muộn hơn mong đợi, dự tính

Có thể dịch nghĩa tiếng Việt là “mới”

Ví dụ:

都 八 点 了, 她 才上 班/ Dōu bā diǎnle, tā cái shàngbān: 8 giờ hơn, cô ấy mới đi làm

b) Dùng để nhấn mạnh sự việc xảy ra bởi một nguyên do, mục đích hay điều kiện nào đó. Có thể dịch nghĩa tiếng Việt là “mới”. 

Thường đi kèm các từ: 必 要/ Bìyào; 要/ Yào; 为 了/ Wèile… 

Ví dụ:

只 有 你 才 能 给 我 带 来 受 苦/ Zhǐyǒu nǐ cáinéng gěi wǒ dài lái shòukǔ: Chỉ có em mới đem lại đau khổ cho anh. 

c) Dùng để nhấn mạnh ngữ khí khẳng định

Ví dụ:

我才有两个! (Wǒ cái yǒu liǎng gè): Em chỉ có 2 cái 

d) Dùng như 刚/ gāng để biểu thị sự việc hành động vừa xảy ra tại thời điểm không lâu trước đó. Có thể dịch nghĩa là vừa mới/ mới/ vừa

Ví dụ:

小 王 才 来 呀?/ Xiǎo wáng cái lái ya: Tiểu Vương vừa mới đến à

e) Dùng biểu thị thời gian, số lượng ít hơn dự tính, mong đợi. Thường được đứng trước các danh từ chỉ số lượng

Ví dụ:

才 七 点, 为 什 么 这 么 早 上 班/ Cái qī diǎn, wèishéme zhème zǎo shang bān: Mới có 7 giờ tại sao đi làm sớm thế. 

Dưới đây là bảng so sánh giúp bạn dễ hình dung hơn về cách sử dụng 2 phó từ chỉ thời gian này

Cách sử dụng 就

Cách sử dụng 才

Biểu thị trạng thái/ sự việc sẽ xảy ra trong thời gian ngắn nhất.

Biểu thị các sự việc xảy ra hoặc kết thúc muộn hơn mong đợi, dự tính

Nhấn mạnh sự việc đã xảy ra hoặc có thể kết thúc sớm hơn kế hoạch, dự tính từ trước đó

Nhấn mạnh sự việc xảy ra bởi một nguyên do, mục đích hay điều kiện nào đó.

Dùng biểu thị 2 sự việc xảy ra liên tiếp

Biểu thị thời gian, số lượng ít hơn dự tính, mong đợi

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong về cách sử dụng phó từ 就/ Jiù  và 才/ Cái rất hay nhầm lẫn trong quá trình học tiếng Trung. Còn rất nhiều chủ đề ngữ pháp tiếng Trung khác nữa bạn cần trau dồi. Hãy chăm chỉ và cố gắng ôn luyện để tiến bộ mỗi ngày nhé. SOFL chúc các bạn chinh phục tiếng Trung Quốc thành công!

 
 
 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....