身 手 (Shēn shǒu): Tài năng, kỹ năng
Ví dụ:
她 定 决 心 在 这 个 比 赛 大 显 身 手. (Tā dìng jué xīn zài zhè gè bǐsài dàxiǎn shēnshǒu..): Cô ấy quyết tâm thể hiện tài năng của mình trong cuộc thi lần này
两 手 (Liǎng shǒu): Nhiều tài năng, lắm tài…
Ví dụ:
在 我 班 上, 小 林 真 有 两 手. (Zài wǒ bān shàng, xiǎolín zhēnyǒu liǎngshǒu)
Trong lớp tớ, Tiểu Lâm thật sự rất nhiều tài năng.
>>> Cách dùng phó từ 就/ Jiù và 才/ Cái
>>>
多 面 手 (Duō miàn shǒu): Người toàn diện, người đa tài
Ví dụ:
他 是 一 个 人 多 面 手, 肯 定 会 修 复 这 台 洗 衣 机. (Tā shì yīgè rén duōmiànshǒu, kěndìng huì xiūfù zhè tái xǐyījī): Anh ấy là người đa tài, nhất định sẽ sửa được chiếc máy giặt này.
能 手 (Néngshǒu): Năng lực, người có năng lực
Ví dụ:
小 玲 是一个 能 受. (Xiǎo líng shì yīgè néng shòu): Tiểu Linh là một người có năng lực.
选 手 (Xuǎnshǒu): Tuyển thủ
Ví dụ:
参 加 比 赛 的 选 手 有 几 百 名. (Cānjiā bǐsài de xuǎnshǒu yǒu jǐ bǎi míng): Tuyển thủ tham gia cuộc thi này có đến hàng trăm người.
分 手 (Fēnshǒu): Chia tay
Ví dụ:
我 们 分 手 了. (Wǒmen fēnshǒule.): Chúng tớ chia tay rồi.
拿 手 歌 (Ná shǒu gē): Bài hát sở trường
Ví dụ:
学 猫 叫 是 她 的 拿 手 歌. (Xué māo jiào shì tā de náshǒu gē.): Học mèo kêu là bài hát sở trường của anh ấy.
手 稿 (Shǒu gǎo): Bản viết tay, bản thảo
Ví dụ:
这 份 手 稿 是 我 设 计 的. (Zhè fèn shǒugǎo shì wǒ shèjì de): Bản thảo này do tôi tự thiết kế.
亲 手 (Qīnshǒu): Tự tay làm cái gì đó
这 幅 画 是 我 亲 手 做 的. (Zhè fú huà shì wǒ qīnshǒu zuò de.): Bản vẽ này do chính tay tôi tự làm đó.
手 迹 (bǐjì): Ghi lại dấu ấn của mình bằng cách dùng tay viết chữ hoặc vẽ tranh)
Ví dụ:
这 是 王 林 的 手 迹. (Zhè shì wáng lín de shǒu jī): Đây là bút tích của Vương Lâm.
手 机 (shǒu jī): Điện thoại di động
Ví dụ:
他 有 最 新 款 的 手 机 (Tā yǒu zuìxīn kuǎn de shǒujī): Anh ấy có mẫu điện thoại mới nhất.
Chỉ sự tham gia một phần hoạt động nào đó
Ví dụ:
咱 们 准 备 一 起 干 活, 你 也 算 上 一 把 手. (Zánmen zhǔnbèi yīqǐ gàn huó, nǐ yě suàn shàng yībǎshǒu): Chúng tớ chuẩn bị cùng nhau làm việc, bạn cũng làm một phần nhé.
Chỉ sự cừ khôi, giỏi giang
Ví dụ:
要 说 打 排 球 她 是 一 把 手 的. (Yào shuō dǎ pái qiú tā shì yībǎshǒu de): Nếu nói đánh bóng chuyền cô ấy là một tay cừ khôi giỏi giang.
手 chỉ bộ phận bàn tay của cơ thể con người. Cùng SOFL tìm hiểu thêm những động từ liên quan đến tay để sử dụng đúng cách theo từng trường hợp nhé.
Nhóm động từ liên quan đến tay cầm:
拿 (Ná): Cầm, 提 (Tí): Xách, 端 (Duān): Bưng, 揪 (Jiū): Níu, 抓 (Zhuā): Nắm
Nhóm động từ liên quan đến ném:
丢 (Diū): Lao, 扔 (Rēng): Ném, 撒 (Sā): Vung , 撇 (Piē): Quăng
Nhóm động từ liên quan đến sắp xếp
摆 (Bǎi): Bày, 放 (Fàng): Đặt, 搁 (Gē): Để, 挂 (Guà): Treo
Nhóm động từ liên quan đến sự di chuyển
搬 (Bān): Chuyển, 挪 (Nuó): Xê, 拉 (Lā): Kéo, 推 (Tuī): Đẩy
Chủ đề ngữ pháp tiếng Trung về cách dùng từ 手 rất thú vị đúng không nào. Đừng quên học thuộc để vận dụng linh hoạt trong các tình huống giao tiếp nhé. Và đừng quên Trung tâm tiếng Trung SOFL luôn đồng hành cùng bạn trong chặng đường chinh phục tiếng Trung Quốc.
>>> Tham khảo : Khóa học tiếng Trung sơ cấp cho người mới bắt đầu