Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Ngữ pháp tiếng Trung về câu nghi vấn đầy đủ nhất!

Tại sao, vì sao, như thế nào… là những câu hỏi nghi vấn chúng ta thường dùng trong giao tiếp. Bạn đã biết dùng câu nghi vấn trong tiếng Trung chưa? Cùng SOFL học ngữ pháp tiếng Trung về chủ đề rất thông dụng này nhé.

ngữ pháp tiếng trung

1. Câu nghi vấn tiếng Trung bằng ngữ điệu

Đó là câu khi viết bạn sẽ đặt dấu  “?” cuối câu và khi giao tiếp bạn sẽ nâng cao giọng kể cuối câu.

Ví dụ:

  • 你 叫 什 么 名 字?/ Nǐ jiào shénme míngzì?: Tên của bạn là gì?

  • 你 在 想 什 么? / Nǐ zài xiǎng shénme?: Bạn đang nghĩ gì?

  • 你 的 爱 好 是 什 么?/ Nǐ de àihào shì shénme?: Sở thích của bạn là gì?

>>> Ngữ pháp tiếng Trung về động từ

2. Câu nghi vấn tiếng Trung dùng 吗 (ma): Không, được không, phải không

Khi đặt trợ từ 吗 (ma) cuối câu sẽ mang nghĩa là “được không”, “phải không”, “không”.

Ví dụ:

  • 你 学 韩 语? / Nǐ xué hányǔ?: Bạn học tiếng Hàn phải không?

  • 你 喜 欢 旅 行 吗?/ Nǐ xǐhuān lǚxíng ma?: Bạn thích đi du lịch không?

  • 今 晚 你 要 出 去 吗?/ Jīn wǎn nǐ yào chūqù ma?: Tối nay bạn có đi chơi không?

 

3. Câu nghi vấn sử dụng đại từ nghi vấn

Cùng SOFL bỏ túi các đại từ nghi vấn thông dụng trong giao tiếp tiếng Trung nhé:

  • 哪(nă): nào?

Ví dụ: 您 去 哪 个 国 家?: Bạn đến nước nào?

  • 哪儿 (năr): đâu, ở đâu?

Ví dụ: 你 的 学 校 在 哪 里?: Trường học của bạn ở đâu?

  • 谁 (shuí): ai

Ví dụ: 她 是 谁?: Cô ấy là ai?

  • 什么 (shénme): gì, cái gì?

Ví dụ: 这 是 什 么?: Đây là cái gì?

  • 怎 么 样 (zĕnme yàng): như thế nào, ra sao?

Ví dụ: 这 个 练 习 做 怎 么 样?: Bài tập này làm như thế nào?

  •  怎么 (zĕnme): như nào

Ví dụ: 请 问,去 图 书 馆 怎 么?: Xin hỏi, đi đến thư viện thế nào?

  • 几(jĭ): mấy

Ví dụ: 现 在 几 点 了?: Bây giờ là mấy giờ rồi?

  • 多少 (duōshao): bao nhiêu?

Ví dụ: 你 班 上 有 多 少 个 学 生?: Lớp của bạn có bao nhiêu học sinh?

  • 什么时候 (shénme shíhou): Khi nào?

Ví dụ: 您 什 么 时候 回 到 越 南?: Khi nào ông trở về Việt Nam?

  • 为什么(weì shénme): tại sao? 

Ví dụ: 为 什 么 你 不 喜 欢 我?: Tại sao bạn không thích tôi? 

 

4. Câu hỏi tiếng Trung hình thức chính phản

Trong tiếng Trung, câu hỏi chính phản được sử dụng rất phổ biến. Đặc biệt khi tiếp xúc người Trung bạn sẽ thấy họ thường đặt câu hỏi dưới dạng chính phản.

Cụ thể: Dạng khẳng định và phủ định của hình dung từ, động từ sẽ được đặt liền nhau.

Dưới đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung về câu nghi vấn dưới hình thức chính phản thông dụng.

​1. Câu hỏi với 是不是

Khi đặt câu hỏi với sự phỏng đoán khá chắc chắn về một sự việc hay tình huống nào đó thì ta có thể sử dụng mẫu câu này để khẳng định điều mình suy đoán. 是不是 thường được dùng trước vị ngữ nhưng cũng có thể đứng ở đầu câu hay cuối câu. Ví dụ:

( 1 ) 你很少生病,是不是喜欢运动?
Nǐ hěn shǎo shēngbìng, shì bù shì xǐhuan yùndòng?
Cậu rất ít khi ốm, có phải là thích vận động không?

( 2 ) 是不是明天爸爸休息?
Shì bù shì míngtiān bàba xiūxi?
Có phải ngày mai bố nghỉ không?

( 3 ) 我们星期一去北京, 是不是? 
Wǒmen xīngqī yī qù běijīng, shì bù shì?
Thứ hai chúng ta đi Bắc Kinh đúng không?

2. Câu hỏi có cấu trúc: ·····, 好吗?

Mẫu câu này thường được dùng để hỏi ý kiến, quan điểm của người khác. Ví dụ:

我们一起去吃饭,好吗?
Wǒmen yī qǐ qù chī fàn, hǎo ma?
你明天下午给我打电话,好吗?

Nǐ míngtiān xià wǔ gěi wǒ dǎ diànhuà, hǎoma?
我们下午去看电影,好吗?
Women xià wǔ qù kàn diàn yǐng, hǎo ma?

3. Câu hỏi có cấu trúc: 不是······吗?

 “不是······吗” thường được dùng để nhắc ai nhớ đến điều gì hoặc bày tỏ sự khó hiểu/thái độ không hài lòng. Ví dụ:

 ( 1 ) 不是说今天有雨吗?怎么没下?
Bù shì shuō jīn tiān yǒu yǔ ma? Zěnme méi xià?
Không phải nói hôm nay có mưa sao? Sao vẫn chưa mưa thế?

 ( 2 ) 你不是北京人吗?怎么不会说北京话?
Nǐ shì bù shì běijīng rén ma? Zěnme bù huì shuō běijīng huà?
Cậu có phải người Bắc Kinh không thế? Sao không biết nói tiếng Bắc Kinh?

 ( 3 ) 她是你的女朋友? 她不是有男朋友了吗?
Tā shì nǐ de nǚ péngyou? Tā bù shì yǒu nán péngyou le ma?
Cô ấy là bạn gái cậu sao? Không phải cô ấy có bạn trai rồi à?

 4. Cấu trúc 能/可以…吗?

能/可以 + phủ định + 吗? → Khẳng định

VD: 你每天不运动,能不胖吗?→ Khẳng định sẽ “mập”

能/可以 + khẳng định + 吗? → Phủ định

VD: 你不喜欢学习,能学好吗?→ Khẳng định sẽ “học không tốt”

5. Câu hỏi tiếng trung biểu đạt sự lựa chọn ...还是…

Loại câu hỏi dùng liên từ nối hai đáp án để người trả lời chọn lấy một gọi là câu hỏi lựa chọn. Khi trả lời, thông thường người ta sẽ chọn một trong hai đáp án đã cho để trả lời.

VD:

你去还是他去?
Nǐ qù háishì tā qù?
Anh đi hay là anh ấy đi?

他去。
Tā qù
Anh ấy đi.

你今天去还是明天去?
Nǐ jīntiān qù háishì míngtiān qù?
Anh đi hôm nay hay ngày mai?

我明天去。
Wǒ míngtiān qù.
Ngày mai tôi đi.

 

5. Câu nghi vấn tiếng Trung biểu đạt sự lựa chọn 

Ví dụ:

  • 你 喜 欢 中 文 还 是 英 文?
    (Nǐ xǐhuān zhōngwén háishì yīngwén)
    Bạn thích tiếng Trung hay là tiếng Anh? 

 

Trên đây là phần ngữ pháp tiếng Trung về các câu hỏi bạn sẽ thường xuyên sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Hãy lưu về để luyện tập mỗi ngày nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung.

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....