>>> Từ vựng bắt đầu bằng động từ “吃”
>>> Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung
Định nghĩa : Động từ ly hợp là những động từ mang kết cấu động tân, động từ ly hợp có những đặc điểm của từ và cũng có thể phân tách.
Ví dụ
我们打电话就行了,用不着见面。Chúng mình gọi điện thoại là được rồi, không cần phải gặp mặt đâu.
明天我想见他一面。Tôi muốn gặp anh ấy vào ngày mai.
我和他是十分偶然的情况下见的面。Tôi và anh ta ấy tình cờ gặp nhau.
MỘT SỐ ĐỘNG TỪ LY HỢP THƯỜNG DÙNG
睡觉 /Shuìjiào/: Ngủ
唱歌 /chànggē/: Ca hát
跳舞 /tiàowǔ/: Khiêu vũ, nhảy múa
毕业 /bìyè/: Tốt nghiệp
游泳 /yóuyǒng/: Bơi, bơi lội
见面 /jiànmiàn/: Gặp, gặp mặt
谈话 /tánhuà/: Nói chuyện, trò chuyện
生气 /shēngqì/: Tức giận
道歉 /dàoqiàn/: Xin lỗi, nhận lỗi
散步 /sànbù/: Đi dạo, đi bách bộ
请假 /qǐngjià/: Xin nghỉ, xin nghỉ phép (có lý do)
放假 /fàngjià/: Nghỉ, nghỉ định kỳ
让座 /ràngzuò/: Nhường chỗ
让路 /rànglù/: Nhường đường, nhường lối
问好 /wènhǎo/: Hỏi thăm sức khỏe, hỏi thăm
插嘴 /chāzuǐ/: Nói leo, nói chen vào
吃亏 /chīkuī/: Chịu thiệt, bị tổn hại
出事 /chūshì/: Xảy ra sự cố, tai nạn
出气 /chūqì/: Trút giận
吹牛 /chuīniú/: Khoác lác, chém gió
费劲 /fèijìn/: Tốn sức, vất vả
帮忙 /bāngmáng/: Giúp, giúp đỡ
洗澡 /xǐzǎo/: Tắm, tắm rửa
聊天儿 /liáotiānr/: Tán gẫu, nói chuyện phiếm
Một số lưu ý khi sử dụng
Hình thức lặp lại của động từ ly hợp là AAB.
见见面
聊聊天儿
洗洗澡
跳跳舞
散散步
Sau động từ ly hợp thường không có tân ngữ
见面你(X)
跟你见面(V)
见你的面(V)
毕业大学(X)
大学毕业(V)
Bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng thường đứng giữa kết cấu động tân
我睡了七个小时觉 Mình đã ngủ 7 tiếng rồi
我们谈了两个小时话。Chúng mình đã nói chuyện hai tiếng rồi.
我跟他见过三次面。Tôi đã gặp anh ta 3 lần rồi.
我们在那儿游过三次泳。Chúng tôi đã bơi ở đó 3 lần rồi.
Trợ từ động thái “着”、“了”、“过” không thể đứng sau kết cấu động tân.
他们谈话了一个小时。(X)
他们谈了一个小时话。(V)
我们见面过三次。(X)
我们见过三次面。(V)
他们正睡觉着呢。(X)
他们正睡着觉呢。(V)