Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột vào đây!
trungtamdaytiengtrung@gmail.com
Nội dung bài viết

Cách dùng động từ ly hợp trong tiếng Trung

Động từ li hợp là động từ có kết cấu và cách dùng rất đặc biệt. Đây là nội dung ngữ pháp tiếng Trung khá nhiều bạn nhầm lẫn áp dụng sai. Tiếp tục chủ đề ngữ pháp tiếng Trung, cùng SOFL nắm chắc cách dùng động từ li hợp nhé.

dong tu li hop trong tieng trung

 

>>> Từ vựng bắt đầu bằng động từ “吃”

>>> Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Định nghĩa : Động từ ly hợp là những động từ mang kết cấu động tân, động từ ly hợp có những đặc điểm của từ và cũng có thể phân tách.

Ví dụ

  • 我们打电话就行了,用不着见面。Chúng mình gọi điện thoại là được rồi, không cần phải gặp mặt đâu.

  • 明天我想他一。Tôi muốn gặp anh ấy vào ngày mai.

  • 我和他是十分偶然的情况下。Tôi và anh ta ấy tình cờ gặp nhau.

 

MỘT SỐ ĐỘNG TỪ LY HỢP THƯỜNG DÙNG

  • 睡觉 /Shuìjiào/: Ngủ

  • 唱歌 /chànggē/: Ca hát

  • 跳舞 /tiàowǔ/: Khiêu vũ, nhảy múa

  • 毕业 /bìyè/: Tốt nghiệp

  • 游泳 /yóuyǒng/: Bơi, bơi lội

  • 见面 /jiànmiàn/: Gặp, gặp mặt

  • 谈话 /tánhuà/: Nói chuyện, trò chuyện

  • 生气 /shēngqì/: Tức giận

  • 道歉 /dàoqiàn/: Xin lỗi, nhận lỗi

  • 散步 /sànbù/: Đi dạo, đi bách bộ

  • 请假 /qǐngjià/: Xin nghỉ, xin nghỉ phép (có lý do)

  • 放假 /fàngjià/: Nghỉ, nghỉ định kỳ

  • 让座 /ràngzuò/: Nhường chỗ

  • 让路 /rànglù/: Nhường đường, nhường lối

  • 问好 /wènhǎo/: Hỏi thăm sức khỏe, hỏi thăm

  • 插嘴 /chāzuǐ/: Nói leo, nói chen vào

  • 吃亏 /chīkuī/: Chịu thiệt, bị tổn hại

  • 出事 /chūshì/: Xảy ra sự cố, tai nạn

  • 出气 /chūqì/: Trút giận

  • 吹牛 /chuīniú/: Khoác lác, chém gió

  • 费劲 /fèijìn/: Tốn sức, vất vả

  • 帮忙 /bāngmáng/: Giúp, giúp đỡ

  • 洗澡 /xǐzǎo/: Tắm, tắm rửa

  • 聊天儿 /liáotiānr/: Tán gẫu, nói chuyện phiếm

  •  

Một số lưu ý khi sử dụng

Hình thức lặp lại của động từ ly hợp là AAB.

  • 见见面

  • 聊聊天儿

  • 洗洗澡

  • 跳跳舞

  • 散散步

Sau động từ ly hợp thường không có tân ngữ

  • 见面你(X)

  • 跟你见面(V)

  • 见你的面(V)

 

  • 毕业大学(X)

  • 大学毕业(V)

Bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng thường đứng giữa kết cấu động tân

  • 了七个小时 Mình đã ngủ 7 tiếng rồi

  • 我们了两个小时。Chúng mình đã nói chuyện hai tiếng rồi.

  • 我跟他过三次。Tôi đã gặp anh ta 3 lần rồi.

  • 我们在那儿过三次。Chúng tôi đã bơi ở đó 3 lần rồi.

Trợ từ động thái “着”、“了”、“过” không thể đứng sau kết cấu động tân.

  • 他们谈话了一个小时。(X)

  • 他们了一个小时。(V)

  • 我们见面过三次。(X)

  • 我们过三次。(V)

  • 他们正睡觉着呢。(X)

  • 他们正呢。(V)

 



Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Đăng ký ngay để trải nghiệm hệ thống học tiếng Trung giao tiếp đã giúp hơn +100.000 học viên thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung. Và giờ, đến lượt bạn....